Bài 1: Tìm hiều về cơ sở dữ liệu

1. KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN


Ví dụ: 

2. CREATE TABLE - TẠO BẢNG



Ví dụ:

CREATE TABLE SINHVIEN (
masv INT,
name CHAR(30),
gioitinh CHAR(3)
);

SINHVIEN : tên bảng được tạo
masv INT : tên cột là masv với kiểu dữ liệu là kiểu số
name CHAR(30) : tên cột là name với kiểu dữ liệu là ký tự có độ dài là 30 ký tự

3. KIỂU DỮ LIỆU CƠ BẢN

INSERT INTO Tên_bảng VALUES (Giá_trị1, Giá_trị2);

  • Giá_tri1: dữ liệu cho cột 1
  • Giá_tri2: dữ liệu cho cột 2
Ví dụ:
Bảng SINHVIEN bao gồm:
  • Cột masv là 1
  • Tên sinh viên là LOAN
INSERT INTO SINHVIEN VALUES (1,'LOAN');

* Lưu ý: Kiểu ký tự khi nhập dữ liệu sẽ nằm trong dấu nháy đơn

4. UPDATE - CẬP NHẬT DỮ LIỆU

5. DELETE - XÓA DỮ LIỆU


6. INNER JOIN - NỐI BẢNG DỮ LIỆU



Rút gọn tên bảng bằng tên thay thế 
  • DTB a : tên bảng DTB sẽ thay thế bằng tên a
  • SINHVIEN b : tên bảng SINHVIEN sẽ thay thế bằng tên b


















Đăng nhận xét

0 Nhận xét